Ván LDF
Ván ép được làm từ gỗ đã được bào thành sợi LDF-LBR
Keo sử dụng: E2 / EPA TSCA – CARB P2
Độ dày: 9~19mm
Kích thước : rộng 1220/1525/1830mm , dài 2440mm
Ván LDF (Ván sợi mật độ thấp) thường được sử dụng khi có nhu cầu cần giảm trọng lượng mà không làm mất đi tính đa dụng của ván. Nhờ vào mật độ sợi gỗ thấp nên ván nhẹ và bốc dỡ dễ dàng hơn.
Loại ván này có khả năng gia công tuyệt vời và có lõi đặc và chắc nên thích hợp trong ứng dụng làm đường gờ kiến trúc, làm vật trưng bày thương mại, lắp ráp đồ nội thất và nhiều ứng dụng hơn nữa.
Loại ván LDF thường có nhu cầu sử dụng nhiều khi muốn chú trọng cân nhắc đến các yếu tố như bốc dỡ tay chân, gia công cắt gọt hay cước phí vận chuyển. Ngoài ra, loại ván gỗ LDF của chúng tôi có nhiều loại như loại ván đa dụng cho nhiều mục đích sử dụng thông thường, loại ván có màu sáng và có cả loại không mủ đáp ứng được nhiều nhu cầu ứng dụng đa dạng khác nhau.
Những đặc tính vật lý và cơ học của ván
Đặc tính của ván | Test Method | Unit | ≥ 9.0 – 12.0 | ≥ 12.0 – 19.0 |
Dung sai độ dày | BS EN 324-1 | mm | ±0.2 | |
Dung sai kích thước (chiều dài & chiều rộng) |
BS EN 324-1 | mm | ±5 mm | |
Độ vuông vắn (đường chéo) |
BS EN 324-2 | mm | < 5.0 | |
Tỷ trọng trung bình | BS EN 323 | kg/㎥ | 660 | 650 |
Độ ẩm ván | BS EN 322 | % | 5.0 – 8.0 | |
Lực liên kết nội (IB) trung bình | BS EN 319 | N/㎟ | 0.60 | 0.55 |
Độ bền uốn tĩnh (MOR) | BS EN 310 | N/㎟ | 20 | 18 |
Suất đàn hôi uốn tĩnh (MOE) | BS EN 310 | N/㎟ | 2200 | 2000 |
Độ trương nở (24 giờ) | BS EN 317 | Tỷ lệ % cao nhất |
18 | 14 |